Light ESL
Đây là khoá học có thời lượng tiết tối thiểu, phù hợp với những học viên muốn có thêm thời gian cho cá nhân như người lớn tuổi, người đi làm cần giải quyết công việc từ xa, phụ huynh đi học cùng con cái,... Mỗi ngày, học viên sẽ có 4 tiết chính thức và 1 tiết tự chọn.
Thời gian học : Từ 4 tuần trở lên
Yêu cầu đầu vào : Beginner (IELTS 1.5)
Độ tuổi : Từ 16 tuổi
Lớp tự chọn | Lớp nhóm | Lớp 1 : 1
Đây là khoá học có thời lượng tiết tối thiểu, phù hợp với những học viên muốn có thêm thời gian cho cá nhân như người lớn tuổi, người đi làm cần giải quyết công việc từ xa, phụ huynh đi học cùng con cái,... Mỗi ngày, học viên sẽ có 4 tiết chính thức và 1 tiết tự chọn.
Nội dung học tập
Lớp học chính thức | Lớp tự chọn | Kiểm tra |
4 tiết 1 kèm 1 | 1 tiết | Kiểm tra đánh giá quá trình |
| Lớp 1:1 với GVBN Grammar Expert, First-Rate Writing, Speak Out, Listening and Dictation, Reading Power, Vocabulary Proficiency | 4 tiết |
| Lớp tự chọn với GVBN hoặc GVPH (8 - 15 học viên) Music and Song, Movies and Scripts | 1 tiết |
Đặc điểm của khóa học
- Khoá học cung cấp chỉ 4 tiết 1 kèm 1 mỗi ngày nên sẽ phù hợp với các đối tượng muốn có nhiều thời gian cho bản thân, giải quyết công việc từ xa hoặc du học kết hợp nghỉ ngơi/ giải trí / du lịch.
- Nội dung học tập khá linh hoạt, bám sát vào nhu cầu và nguyện vọng của hoc viên. Học viên có thể yêu cầu môn học theo ý thích.
- Bài kiểm tra quá trình không bắt buộc, học viên tự chọn tham gia hoặc không. Nếu học viên không muốn tham gia, có thể được cung cấp lớp học như thông thường.
>>> Khuyến nghị: Chỉ nên chọn khoá học này nếu không đặt mục tiêu cao về điểm số / đầu ra / kỹ năng và phù hợp với những người giám hộ du học cùng con cái.
Mô hình học Semi Sparta
Học viên tham gia khóa học này sẽ được áp dụng mô hình Semi Sparta truyền thống. Ngoài 7 tiết học chính thức và 1 tiết tự chọn, học viên sẽ tự do sử dụng thời gian cá nhân để nghỉ ngơi, giải trí, thư giãn hoặc ra ngoài trường (trở về trước giờ giới nghiêm). Đây là mô hình học tương đối thoải mái, phù hợp với những ai không muốn có quá nhiều áp lực.
Đội ngũ giáo viên
- Lớp 1 kèm 1: Do giáo viên Philippines phụ trách. Học viên có thể chuyển đổi sang giáo viên bản ngữ nếu muốn.
- Lớp tự chọn: Do giáo viên bản ngữ hoặc giáo viên Philippines đứng lớp tuỳ môn học và thời điểm.
Giáo trình
- Nhà trường sử dụng hơn 300 đầu sách được xuất bản bởi Oxford, Cambridge và MacMillan. Học viên sẽ được chọn sách dựa trên trình độ thực tế.
- Tỷ lệ sử dụng giáo trình và các tài liệu tự biên soạn sẽ được điều chỉnh bởi giáo viên.
- Nếu học viên muốn sử dụng một giáo trình cụ thể nào xin vui lòng liên hệ với nhà trường để được tư vấn.
Hệ thống đánh giá điểm số và phân loại trình độ
Level | Code | Mô tả |
Proficient | 701 | Thông thạo và sử dụng ngôn ngữ một cách chính xác trong giao tiếp. Đọc hiểu tốt các thể loại báo chí, từ vựng đa dạng, phong phú và khả năng hiểu đạt đến mức độ của người bản ngữ |
Advanced | 601 | Có thể hiểu các văn bản và hội thoại phức tạp hơn, dài hơn, giao tiếp tốt hơn đáng kể trong môi trường thực tế và chuyên nghiệp. |
Upper - Intermediate | 501 | Có thể hiểu các cuộc hội thoại phức tạp và sử dụng ngôn ngữ trong chuyên nghiệp dựa trên kỹ năng và kiến thức ngôn ngữ phong phú, truyền đạt thông tin hiệu quả và tự tin hơn khi nói chuyện với người bản ngữ. |
Intermediate | 401 | Có thể truyền đạt ý kiến và hiểu ý chính trong các cuộc trò chuyện, ngay cả với người bản xứ và cũng có thể nói về những trải nghiệm cá nhân của mình. |
Pre Intermediate | 301 | Có thể dễ dàng giao tiếp bằng các cấu trúc cơ bản và kiến thức tiếng Anh ở mức trên trung bình. |
High Elementary | 202A | Có thể hiểu và trả lời câu hỏi bằng những biểu đạt thông thường và đơn giản. |
Elementary | 202B | Có thể thành lập câu hoặc sử dụng cụm từ đơn giản và một số biểu đạt thông dụng |
Low Elementary | 202C | Có thể hiểu các biểu đạt và câu cơ bản nhưng phải lặp lại nhiều lần. |
Beginner | 101 | Còn rất nhiều hạn chế và rất ít kiến thức về tiếng Anh |
Pre Beginner | 100 | Không có kiến thức gì về tiếng Anh |
- Khi nhập học, học viên sẽ thực hiện bài kiểm tra trình độ đầu vào để phân chia trình độ và giáo trình.
- Học viên sẽ thực hiện bài kiểm tra quá trình mỗi 4 tuần học.
- Môn học hoặc giáo viên sẽ được điều chỉnh tùy theo kết quả của các bài kiểm tra.
Thời khóa biểu mẫu
Thời gian | Nội dung |
07:00 ~ 07:50 | Ăn sáng |
08:00 ~ 08:50 | Tiết trống |
09:00 ~ 09:50 | Lớp 1:1: Speak Out |
10:00 ~ 10:50 | Lớp 1:1: Listening and Dictation |
11:00 ~ 11:50 | Tiết trống |
12:00 ~ 12:50 | Ăn trưa |
13:00 ~ 13:50 | Tiết trống |
14:00 ~ 14:50 | Lớp 1:1: Reading Power |
15:00 ~ 15:50 | Lớp 1:1: Grammar Expert |
16:00 ~ 16:50 | Tiết trống |
17:00 ~ 17:50 | Lớp tự chọn: Movie & Script |
18:00 ~ 18:50 | Ăn tối |
19:00 ~ 19:50 | |
20:00 ~ 20:50 | |
21:00 ~ 21:50 | |
(*) Giới nghiêm: Học viên được ra khỏi trường mỗi ngày nhưng phải trở về trước 10 giờ tối thứ 2 đến thứ 5 và chủ nhật. Thứ 6 và thứ bảy, phải trở về trường trước 1 giờ sáng. Học viên có thể đăng ký thêm lớp học bổ sung nếu muốn.
Dịch vụ và hỗ trợ
- Có thể đặt giáo viên trước khi nhập học
- Nhà trường đảm bảo tối thiểu 19 ngày học/ tháng
Lưu ý khi đăng ký
- Khóa học này dành cho học viên từ 16 tuổi và có trình độ Beginner trở lên
- Các lớp học bắt đầu vào thứ 2 hằng tuần
- Học viên đến trường vào thứ bảy hoặc chủ nhật. Học viên rời trường trước 1 giờ thứ bảy khi kết thúc khoá học. Nếu muốn gia hạn lưu trú, học viên cần báo trước và có tính phí
- Sau khi nhập học, học viên có thể yêu cầu đổi tiết học với giáo viên Philippines thành giáo viên bản ngữ (có thu phí chênh lệch)
- Phòng 4 chỉ dành cho gia đình hoặc nhóm 4 người và cả 4 đều phải có ngày nhập học trùng nhau.
- Vui lòng đọc kỹ quy định và chính sách hoàn phí của trường trước khi đăng ký